
Vợ chồng bạn có kế hoạch sinh con trong năm 2021 nhưng bạn không biết sinh vào giờ, ngày hay tháng nào tốt? Sinh năm 2021 mệnh gì? Có hợp với tuổi của bố mẹ không? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết dưới đây để trả lời cho các câu hỏi của bạn nhé.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Sinh con năm 2021 mệnh gì?
– Mệnh: Thổ – Bích Thượng Thổ – Đất tò vò
- Tương sinh:Kim, Hỏa
- Tương khắc: Thủy, Mộc
Nam sinh năm 2021 tuổi con gì? Hợp màu nào, hướng nào, số nào?
Năm sinh dương lịch: 2021
Năm sinh âm lịch: Tân Sửu
Mệnh: Thổ
Cung mệnh: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh
Niên mệnh năm (hành): Thổ
Màu sắc hợp: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
Màu sắc không hợp: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc
Số hợp với mệnh: 6, 7, 8
Hướng tốt: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)
Hướng xấu: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)
Trong làm ăn hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ
Lựa chọn vợ chồng hợp tuổi: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi
Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi
Nữ sinh năm 2021 tuổi con gì? Hợp màu nào, hướng nào, số nào?
Năm sinh dương lịch: 2021
Năm sinh âm lịch: Tân Sửu
Cung: Ly ( Hoả) thuộc Đông Tứ mệnh
Mệnh ngũ hành: Ðất trên vách (Bích thượng Thổ)
Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời, thuộc hành Mộc (tương sinh, tốt). Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương vượng, tốt).
Màu sắc kỵ: Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy, khắc phá hành Hỏa của mệnh cung, xấu
Con số may mắn : Nên dùng số 3, 4, 9
Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ, ngày, tháng nào tốt nhất?
Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu giờ nào tốt?
Sinh giờ Tý (23-1h): Người tuổi Sửu sinh vào giờ Tý thường kết hôn sớm, gia đạo hưng thịnh, con đàn cháu đống, cuộc sống hạnh phúc vô ưu khi bước vào hậu vận. Tuy cuộc sống tiêu diêu tự tại và bình yên nhưng tuổi thọ không quá 70 vì sức khỏe suy yếu, dễ mắc bệnh tật.
Sinh giờ Sửu (1-3h): Là người đa tài, thông minh nhưng hay gặp phải chuyện buồn phiền. Sẽ rất nổi tiếng nếu theo nghiệp văn chương.
Sinh giờ Dần (3-5h): Sinh vào giờ Dần tuy có tài nhưng khó thành công trong sự nghiệp vì không gặp thời. Mệnh này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên gặp nạn được cứu, mọi sự cát tường, có quý nhân giúp đỡ.
Sinh giờ Mão (5-7h): Sinh con năm Tân Sửu vào giờ Mão thì số con an nhàn, có quý nhân trợ phù, gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống về sau dư dả tiền bạc. Thích giúp đỡ người khác yếu thế hơn mình.
Sinh giờ Thìn (7-9h): Sinh giờ này thì tuổi Sửu thường ít có được may mắn, hay gặp phải bế tắc, phiền toái trong cuộc sống. Nên cần đề phòng bị người khác phá vì số mang âm khí nặng nề.
Sinh giờ Tỵ (9-11h): Sinh giờ Tỵ mang tài khố (kho của tràn đầy), cuộc sống vật chất sung túc. Ngoài ra quan vận khá tốt, có quý nhân giúp đỡ. Tuy nhiên, người này dễ bị đố kị và hãm hại, nên phải cẩn trọng trong việc kết giao bạn bè.
Sinh giờ Ngọ (11-13h): Giờ này được sao Đào Hoa, Chỉ Bối chiếu mệnh nên có số phong lưu, tài tử
Sinh giờ Mùi (13-15h): Sinh vào giờ Mùi thì có tướng tài, xinh đẹp, giỏi giang nhưng tài không qua được vận. Nên dù có tài thì cuộc đời cũng gặp nhiều khó khăn cần phải cố gắng mới vượt qua được.
Sinh giờ Thân (15-17h): Phần lớn người tuổi Sửu sinh vào giờ Thân đều được hưởng phúc lộc trời ban, có quý nhân phù trợ gặp hung hóa cát, công việc sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, có cơ hội thăng quan tiến chức, làm kinh doanh thì giàu có vững bền. Cuộc đời người này phú quý song toàn, hưởng phúc lộc bình an.
Sinh giờ Dậu (17-19h): Tuổi Sửu sinh giờ này bị sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên tài năng bị phá tán, cuộc đời gặp nhiều thử thách, gian nan.
Sinh giờ Tuất (19-21h): Sinh giờ Tuất thường có ý chí kiên cường, tính tình cởi mở, tiền đồ sáng lạng, đi đến đâu cũng được nhiều người giúp đỡ, suốt đời lo đủ, không phải lo cơm áo gạo tiền, sự nghiệp thuận lợi và thành đạt. Tuy nhiên dễ vướng vào họa khẩu thiệt thị phi, ảnh hưởng không nhỏ tới sự nghiệp. Số người này phải lập nghiệp ở nơi xa.
Sinh giờ Hợi (21-23h): Vì Sửu thuộc mệnh Thổ nên khắc Hợi mệnh Thủy. Cả đời phải ở những nơi xa xôi, nguy hiểm vì những người tuổi Sửu sinh vào giờ này có số mệnh định sẵn như vậy.
Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu ngày nào tốt?
Sinh ngày Tý: Là người thông minh lanh lợi, trung thành tín nghĩa với người ngoài nhưng lại không thân thiết với người trong gia tộc, xa quê phát triển sẽ có sự nghiệp thành công. Số mệnh tự thân lập thân, dựa vào anh em bạn bè không dựa vào người thân.
Sinh ngày Sửu: Là người cầu được, ước thấy, sự nghiệp và tài vận tốt đẹp.
Sinh ngày Dần: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên hay buồn phiền, thường có cảm giác trống rỗng trong lòng. Nếu là nam sẽ có số đỗ đạt, hay gặp được mỹ nhân. Là nữ có số vu quy, vợ chồng hòa hợp, hạnh phúc.
Sinh ngày Mão: Mão mệnh Mộc nên khắc Sửu mệnh Thổ. Người sinh ngày này hay nóng nảy vô cớ, lại có thói tranh giành nên dễ bị thất bại.
Sinh ngày Thìn: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh, dương nghịch âm hòa, vì vậy những người này thường ít có được cuộc sống yên ổn.
Sinh ngày Tỵ: Tỵ – Dậu – Sửu thuộc tam hợp, vì vậy người sinh ngày này tài lộc hanh thông, được quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, do phạm phải sao Chỉ Bối nên phải rất thận trọng trong việc kết bạn.
Sinh ngày Ngọ: Do có sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên những người sinh vào ngày này thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Sinh ngày Mùi: Là người giàu có nhưng hay gặp chuyện rắc rối, trong đời nhiều nạn, nên tu nhân tích đức.
Sinh ngày Dậu: Vì được sao tốt chiếu mệnh nên người tuổi Sửu sinh ngày này thường có tướng hổ vượng, rất thành đạt trong sự nghiệp.
Sinh ngày Tuất: Người sinh ngày này có sao Thiên Đức chiếu mệnh nên sự nghiệp rộng mở, lập nghiệp xa nhà.
Sinh ngày Hợi: Sửu mệnh Thổ khắc Hợi mệnh Thủy nên những người sinh ngày này cả đời phải chịu cảnh sống ở những nơi xa xôi, hẻo lánh.
Sinh con năm 2021 tuổi Tân Sửu tháng nào tốt?
Sinh tháng 1 âm lịch (tháng Dần): Tiết Đầu xuân, đợi thời xuất quân, tuy trước mặt vận chưa đến, về sau có công việc, đủ ăn đủ mặc, sức khỏe tốt, khi ấy khắc có đất dụng võ, tài lộc dồi dào, buồn phiền về đường gia đình.
Sinh tháng 2 (tháng Mão): Tiết Kinh trập, hấp tấp, láu táu, muốn làm lớn nhưng không có được thực quyền, do tính tự tôn cao, mạnh dạn, có uy nhưng vận đen trùng phùng, cả đời phiền muộn không vui.
Sinh tháng 3 (tháng Thìn): Tiết Thanh minh, một bầu không khí trong lành, tiêu dao, vui vẻ, tự do tự tại, giành hết của thiên hạ, đến đâu cũng bình yên vô sự, không bị ai trói buộc, thông minh, mẫn cảm, tuy có chút trắc trở sóng gió vẫn đến được bến bờ, cuộc sống dư giả, tính độc lập cao.
Sinh tháng 4 (tháng Tỵ): Tiết Tiểu mãn, bôn ba khắp nơi, vô cùng vất vả, chẳng được nghỉ ngơi, hay bị người khác chỉ huy, quản thúc, không được tự do hành động, ít tài lợi, đường công danh cũng mờ mịt, không có biệt tài nổi bật, có tinh thần phi thường, tuổi thọ không dài, gian nan, khó khăn, vận mạng không may mắn, cô đơn, vất vả.
Sinh tháng 5 (tháng Ngọ): Tiết Mang chủng, biệt ly xa nhà, cách nạn chồng chất, gian nan trùng phùng, theo đuổi viển vông, khổ sở chẳng ích gì, uổng phí tâm huyết một đời, buồn vui lẫn lộn, không được tự do hành sự dẫn đến thất bại. Mọi việc đều nên nhẫn nại, thận trọng để tránh gặp phải nạn tổn hại sức khỏe, cay đắng vất vả vạn phần, cuối cùng cũng có ngày mở mày mở mặt.
Sinh tháng 6 (tháng Mùi): Tiết Tiểu thử, tài năng, biết nhiều hiểu rộng, nửa đời vất vả nửa đời hạnh phúc, thong dong, ít bận rộn, sự nghiệp như ý, lành nhiều dữ ít, hay được giúp đỡ, hưởng phúc tự nhiên, đường đi rộng thênh thang, vẻ mỹ đức trời phú, mặt trời ló ở phương đông, tây thiên có đại lợi.
Sinh tháng 7 (tháng Thân): Tiết Lập thu, mạng hưng vượng, gia môn hòa mục, tiến thoái được thời, nóng lạnh đồng đều, cả đời ít khó khăn, mọi việc suôn sẻ, bốn phía thênh thang, từ nhỏ đã có phúc tinh chiếu mệnh, về già có hiếu tử hiếu tôn.
Sinh tháng 8 (tháng Dậu): Tiết Bạch lộ, hưởng phúc đức của tổ tiên, mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên, tuy không phú quí song cả đời ít ách vận sóng gió, danh lợi đồng đều, con cháu hưng vượng. Có ngày thành công về uy vọng, tài năng, tinh thông nghệ thuật, khỏe mạnh.
Sinh tháng 9 (tháng Tuất): Tiết Hàn lộ, vạn sự như ý, mưu trí quyền lực, có chí ắt thành, mưu sự như ý, trường phát cát tường, gặp hung hóa cát, vừa không phải đề phòng bên ngoài, vừa ít muộn phiền bên trong, cứ thẳng tiến, hoạn nạn tiêu tan, cả đời hạnh phúc.
Sinh tháng 10 (tháng Hợi): Tiết lập Đông, tuy phải chịu phong sương, thiếu ăn thiếu mặc, song về sau sự nghiệp tiến bộ, tiền bạc dư dật, có thể “nhật xuất đông phương – mặt trời mọc từ phía đông”, vĩnh hằng như mặt trăng.
Sinh tháng 11 (tháng Tý) : Tiết Đại tuyết, thân hàn ý lạnh, mọi việc khó toại nguyện, không thuận lợi, cuộc sống giàu có, không có công danh. Cuộc sống bình thường.
Sinh tháng 12 (tháng Sửu): Tiết Tiểu hàn, bảng vàng thiếu tên, công danh phập phù khó thành, yên vui nhà cửa, một đời tầm thường.
Để lại một phản hồi