
Hôm nay trung tâm chúng tôi sẽ chia sẽ thêm về các mã lỗi của máy điều hòa DAIKIN máy inverter và máy thường.
Chúng tôi là đơn vị sửa điều hòa tại nhà và cũng là TRUNG TÂM BẢO HÀNH – DAIKIN vì vậy sau đây là những mã lỗi của điều hòa DAIKIN chính xác nhất.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hướng dẫn check các lỗi hư hỏng của điều hòa Daikin bằng điều khiển từ xa
Chúng ta nhấn phím CANCEL trên điều khiển giữ một lúc khi nào thấy màn hình điều hòa hiện sang một màn hình hiển thị mới khác với màn hình hiển thị bình thường thì các bạn không nhấn vào phim đó nữa.
Lúc này các bạn cần nhấn từng cái một vào chữ CANCAL màn hình sẽ hiển thị ra các mã lỗi như U4, U5 … Bạn cứ nhấn khi nào nghe thấy mặt lạnh có tiếng còi kêu tít dài bạn nhìn vào màn hình điều khiển nếu thấy mã lỗi nào trên khiển là máy nhà bạn đang bị hỏng ở mã lỗi đó nhé.
Sau đây là tổng hợp các mã lỗi của điều hòa Daikin Inverter.
A0: Lỗi do thiết bị bảo vệ bên ngoài.
A1: Lỗi ở board mạch
A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H)
A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.
A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi
A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).
AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh.
C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ(R2T) ở dàn trao đổi nhiệt
C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.
C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi
CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển
E1: Lỗi của board mạch.
E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.
E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.
E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter
E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.
E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.
F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.
H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.
H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.
J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.
J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T)
J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về
J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh(R5T)
JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.
JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.
L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.
L5: Máy nén biến tần bất thường
L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.
L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.
LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển.
P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter.
PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng.
U0: Cảnh báo thiếu ga.
U1: Ngược pha, mất pha.
U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.
U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.
U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.
U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng.
U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.
U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.
UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…
UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.
UF: Hệ thống lạnh chưa được tháo lắp đúng cách, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.
UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định
Chú ý: Khi các bạn đã check ra lỗi hư hỏng của máy điều hòa nhà bạn đang mắc phải, hãy gọi ngay cho chung tôi qua Hotline hoặc truy cập tại https://dienmayquyenlinh.com/sua-dieu-hoa/ để đặt dịch vụ nhanh nhất.
Chúng tôi đã chia sẽ chút ít kinh nghiệm cho các bạn, rất mong tất cả các bạn có thể tự check được lỗi hư hỏng của máy điều hòa nhà mình.
Để lại một phản hồi